Thực đơn
Thái_Châu Địa lý và khí hậuThái Châu nằm ở nơi hợp lưu của Dương Tử và Kinh Hàng đại vận hà, ở miền trung nam tỉnh Giang Tô, bờ bắc hạ lưu sông Dương Tử và rìa phía nam đồng bằng Giang Hoài. Nó nằm trong khoảng vĩ độ 32° 02′ — 33°11′ bắc và kinh độ 119° 38′ — 120° 32′ đông, với tổng diện tích 5.787 kilômét vuông (2.234 dặm vuông Anh).
Khí hậu tại đây thuộc kiểu cận nhiệt đới gió mùa. Hướng gió chủ yếu mùa xuân (giữa tháng 3 - đầu tháng 6) và mùa hạ (đầu tháng 6 - giữa tháng 9) là đông nam, mùa thu (giữa tháng 9 - giữa tháng 11) là đông bắc trong khi mùa đông (giữa tháng 11- giữa tháng 3 năm sau) là hướng bắc. Nhiệt độ trung bình cả năm khoảng 15 °C, trung bình lượng giáng thủy khoảng 1.038 mm, số ngày có mưa hoặc tuyết rơi khoảng 113 ngày.
Dữ liệu khí hậu của Thái Châu (1981-2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.8 | 26.3 | 28.7 | 32.5 | 35.7 | 36.7 | 38.2 | 38.8 | 36.9 | 31.8 | 28.7 | 22.5 | 38,8 |
Trung bình cao °C (°F) | 6.6 | 8.8 | 13.2 | 19.6 | 25.4 | 28.4 | 31.5 | 31.0 | 27.2 | 22.1 | 15.7 | 9.4 | 19.91 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 2.4 | 4.4 | 8.4 | 14.4 | 20.1 | 24.0 | 27.5 | 27.0 | 22.9 | 17.4 | 10.9 | 4.9 | 15.36 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −0.7 | 1.1 | 4.7 | 10.0 | 15.6 | 20.4 | 24.3 | 23.9 | 19.7 | 13.7 | 7.2 | 1.4 | 11.78 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −12.1 | −9.7 | −5.4 | −0.5 | 7.2 | 12.0 | 17.6 | 18.1 | 10.3 | 1.3 | −4.4 | −10.8 | −12,1 |
Giáng thủy mm (inch) | 42.3 (1.665) | 45.7 (1.799) | 77.3 (3.043) | 69.6 (2.74) | 84.7 (3.335) | 143.1 (5.634) | 185.1 (7.287) | 152.6 (6.008) | 94.9 (3.736) | 55.0 (2.165) | 56.9 (2.24) | 30.1 (1.185) | 1.037,3 (40,839) |
Nguồn: “中国气象数据网”. 国家气象信息中心. |
Thực đơn
Thái_Châu Địa lý và khí hậuLiên quan
Thái Châu Thái Châu (ca sĩ) Thái Châu, Giang Tô Thai Châu Thôi châuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thái_Châu http://data.cma.cn/data/weatherBk.html http://www.taizhou.gov.cn //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v...